Thứ Ba, 8 tháng 10, 2013

Kết hợp PHP và MY SQL trong thiết kế web
hoc-php-mysql
Học PHP
Các bạn đã được học lập trình php - My SQL. Hôm nay tôi sẽ giới thiệu sự kết hợp giữa hai ngôn ngữ này để tạo nên các ứng dụng website.
Để làm việc với mysql và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
1- Kết nối cơ sở dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_connect("hostname","user","pass")
2- Lựa chọn cơ sở dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_select_db("tên_CSDL")
Ví dụ:
$conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die(" khong the ket noi");
mysql_select_db("demo");
3- Thực thi câu lệnh truy vấn:
Cú pháp:
mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
4- Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
mysql_num_rows();
5- Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
Cú pháp:
mysql_fetch_array();
6- Đóng kết nối cơ sở dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_close();
Ví dụ áp dụng:
Tạo cơ sở dữ liệu dựa trên từng đoạn code sau:
mysql -hlocalhost -uroot -proot
mysql>create database demo_mysql;
mysql> use demo_mysql;
mysql>create table user(id INT(10) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(50) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY(id));
Tạo trang test.php. Đầu tiên chúng ta sẽ kết nối cơ sở dữ liệu.
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
?>
Tiếp đến viết câu truy vấn lấy ra tất cả user từ database.
<?
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
?>
Kiểm tra xem trong bảng dữ liệu đã tồn tại user nào chưa ?. Nếu chưa thì xuất ra thông báo lỗi, ngược lại thì đưa chúng vào mảng và lặp cho đến hết bảng dữ liệu.
<?
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
?>
Và cuối cùng chúng ta đóng kết nối và kết thúc thao tác xử lý.
<?
mysql_close($conn);
?>
Và cuối cùng là file hoàn chỉnh của ứng dụng trên:
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
mysql_close($conn);
?>
Các hàm PHP hỗ trợ mysql hiện nay có rất nhiều. Tuy nhiên về tính năng cũng như phương thức sử dụng thì chúng cũng giống nhau. Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc, hoặc chưa hiểu rõ điều gì hãy liên hệ với chúng tôi để được trợ giúp.
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIỆT TIN
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Bài học PHP cơ bản này sẽ giới thiệu về Cookie và Session
cookies-session

Cookie và session là hai phương pháp sử dụng để quản lý các phiên làm việc giữa người sử dụng và hệ thống. 
Việc quản lý phiên làm việc này sẽ giúp bạn tạo ra sự chứng thực hiệu quả bởi việc xác nhận thông tin trước khi truy cập vào một phân vùng cố định. Ngoài ra, việc quản lý tốt phiên làm việc cũng giúp người truy cập cảm thấy dễ dàng sử dụng dịch vụ của trang web cho những lần truy cập sau. Bởi cớ chế quản lý phiên làm việc ghi nhận lại quá trình truy cập của người sử dụng khi họ thăm viếc trang web của bạn lần đầu.

Khóa học PHP cơ bản và nâng cao tại Hà Nội
1- Tổng quan về cookie:
Cookie là 1 đoạn dữ liệu được ghi vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy người sử dụng. Nó được trình duyệt gởi ngược lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web từ server.
Những thông tin được lưu trữ trong cookie hoàn toàn phụ thuộc vào website trên server. Mỗi website có thể lưu trữ những thông tin khác nhau trong cookie, ví dụ thời điểm lần cuối ta ghé thăm website, đánh dấu ta đã login hay chưa, v.v...
Cookie được tạo ra bởi website và gởi tới browser, do vậy 2 website khác nhau (cho dù cùng host trên 1 server) sẽ có 2 cookie khác nhau gởi tới browser. Ngoài ra, mỗi browser quản lý và lưu trữ cookie theo cách riêng của mình, cho nên 2 browser cùng truy cập vào 1 website sẽ nhận được 2 cookie khác nhau.

     a -Thiết lập cookie:

Để thiết lập cookie ta sử dụng cú pháp:
Setcookie("tên cookie","giá trị", thời gian sống)
Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho phiên làm việc.
Giá trị là thông số của tên cookie.

Ví dụ:

Setcookie("username","admin", time() +3600)
Như ví dụ trên ta thấy với tên là username và giá trị là admin, có thời gian sống là 1 giờ tính từ thời điểm thiết lập.
Chú ý: Kịch bản cookie phải đặt trên mọi giá trị trả về bao gồm thẻ HTML và lệnh echo.
Kịch bản cookie phải đặt trên mọi giá trị trả về bao gồm thẻ HTML và lệnh echo.

     b - Sử dụng cookie:

Để sử dụng lại cookie vừa thiết lập, chúng ta sử dụng cú pháp:
Cú pháp: $_COOKIE["tên cookies"]
Tên cookie là tên mà chúng ta thiết lập phía trên.

Ví dụ:

Tạo trang cookie.php với nội dung sau:

<?php
setcookie("name","VIET TIN",time() + 3600);
?>
<html>
<head>
<title>Test page 1</title></head>
<body>
<b><a href=cookie2.php>Click here</a></b>
</body>
</html>

Tiếp tục tạo trang cookie2.php với nội dung sau:

<html>
<head><title>Result Page</title></head>
<body>
<?php
echo "Ten cua ban la <b>".$_COOKIE['name']."</b>";
?>
</body>
</html>

     c- Hủy Cookie:

Để hủy 1 cookie đã được tạo ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
+ Cú pháp: setcookie("Tên cookie")
Gọi hàm setcookie với chỉ duy nhất tên cookie mà thôi
+ Dùng thời gian hết hạn cookie là thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: setcookie("name","viet tin",time()-3600);

Ví dụ:

Tiếp tục tạo trang cookie3.php với nội dung sau:


<?php
setcookie("name","VIET TIN",time()-360);
?>
<html>
<head>
<title>Test page 1</title></head>
<body>
<b><a href=cookie2.php>Click here</a></b>
</body>
</html>

2- Tổng quan về session:

Một cách khác quản lý người sử dụng là session. Session được hiểu là khoảng thời gian người sử dụng giao tiếp với 1 ứng dụng. Một session được bắt đầu khi người sử dụng truy cập vào ứng dụng lần đầu tiên, và kết thúc khi người sử dụng thoát khỏi ứng dụng. Mỗi session sẽ có được cấp một định danh (ID) khác nhau và nội dung được lưu trong thư mục thiết lập trong file php.ini (tham số session.save_path).

     a- Thiết lập session:
Để thiết lập 1 session ta sử dụng cú pháp: session_start()
Đoạn code này phải được nằm trên các kịch bản HTML. Hoặc những lệnh echo, printf.
Để thiết lập 1 giá trị session, ngoài việc cho phép bắt đầu thực thi session. Chúng ta còn phải đăng ký 1 giá trị session. Để tiện cho việc gán giá trị cho session đó.
Ta có cú pháp sau: session_register("Name")

Ví dụ:

<?php
Session_start();
Session_register("username");
?>

     b- Sử dụng giá trị của session:
Giống với cookie. Để sử dụng giá trị của session ta sử dụng mã lệnh sau:
Cú pháp: $_SESSION["name"]
$_SESSION["name"]
Với Name là tên mà chúng ta sử dụng hàm session_register("name") để khai báo.

Ví dụ:

Tạo trang session.php với nội dung sau:

<?php
session_start();
session_register("name");
$_SESSION["name"] = "Kenny Huy";
?>
<html>
<head>
<title>Test page 1</title></head>
<body>
<b><a href=session2.php>Click here</a></b>
</body>
</html>

Tạo trang session2.php với nội dung sau:

<?
session_start();
?>
<html>
<head><title>Result Page</title></head>
<body>
<?php
echo "Ten cua ban la <b>".$_SESSION["name"]."</b>";
?>
</body>
</html>

     c- Hủy bỏ session:

Để hủy bỏ giá trị của session ta có những cách sau:
session_destroy() // Cho phép hủy bỏ toàn bộ giá trị của session
session_unset()// Cho phép hủy bỏ session .

Ví dụ:

Tạo trang session3.php với nội dung sau:

<?php
session_start();
session_destroy();
?>
<html>
<head>
<title>Test page 1</title></head>
<body>
<b><a href=session2.php>Click here</a></b>
</body>
</html>

3- Tổng Kết:

Sau bài học này chúng ta đã nắm được cách điều khiển phiên làm việc giữa cookie và session. Sử dụng chúng trong từng trường hợp cụ thể. Từ đó có thể áp dụng để viết những ứng dụng nhỏ như kiểm soát người đăng nhập, làm giỏ hàng online,…..

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIỆT TIN
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Năm, 29 tháng 8, 2013

Bài học PHP cơ bản này sẽ giới thiệu về mảng và các hàm hỗ trợ trong PHP
Cũng như bao ngôn ngữ lập trình khác. PHP cũng tồn tại một loại dữ liệu được gọi là mảng. Cụ thể hơn Mảng là 1 biến danh sách. Nghĩa là, một biến vốn chứa nhiều phần tử được tạo bởi các số hoặc chuỗi. Nó cho phép chúng ta lưu trữ, sắp xếp thứ tự và truy cập nhiều giá trị với một tên. Và cần lưu ý rằng một phần tử mảng luôn bắt đầu với giá trị là 0.

1- Định nghĩa mảng trong PHP:
Với cú pháp giống với java ta có cách gọi 1 mảng như sau:
$tên_biến= array("A","B","C","D")
Như vậy khi gọi giá trị trong mảng ta có:
Echo $tên_biến[2]; // Giá trị sẽ cho là C.
Ngoài cách khai báo ở trên chúng ta cũng có thể khai báo bằng cách khác như sau:

$tên_biến[] = "A";
$tên_biến[] = "B";
$tên_biến[] = "E";
$tên_biến[] = "H";

Chúng ta không cần thêm ký tự vào. Vì PHP đã tự xử lý cho chúng ta phần đó.
Để thêm 1 phần tử vào mảng chúng ta cũng có thể sử dụng như sau:

$tên_biến[] = "M";

Như vậy nếu chúng ta gọi giá trị: echo $tên_biến[4] thì giá trị sẽ là M. Vì nó được PHP thêm vào sau cùng và ngầm hiểu là giá trị tiếp theo.

Ví dụ:

<?php
$a=array("A","B","C","D");
echo $a[2]; //Xuất ra giá trị C
?>

2- Khái niệm mảng kết hợp trong PHP

Là các mảng được tạo index bằng các chuỗi , chúng được gợi là các mảng kết hợp.

Ví dụ:
<?
$a= array (name => "A", job => "dev", age=>"40", email => "vietnit.tin@gmail.com")
?>

Như vậy để truy cập giá trị của mảng trên chúng ta không thể sử dụng cách cũ được.
Ví dụ: Để lấy giá trị của tuổi tôi không thể sử dụng cách trên : echo $a[2].
Vì chúng ta đã gán giá trị của index cho 1 tên gọi khác. Do vậy để lấy giá trị của tuổi ta sử dụng như sau: echo $a[age] // Kết quả sẽ cho ra 40.

<?
$tên_biến= array (name => "A", job => "dev", age=>"40", email => "vietnit.tin@gmail.com")
echo $a[age];
?>

3- Phép lặp trong mảng:

Cú pháp:

foreach($array as $temp)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, và $temp là một biến trong đó ta sẽ tạm thời lưu trữ mỗi phần tử.

Ví dụ:

<?php
$name= array("A", "B", "C", "D");
foreach ($name as $test)
{ echo "$test<br>"; }
?>

b) Lặp lại qua một mảng kết hợp:

Cú pháp:

Foreach($array as $key=>$value)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, $key là một biến vốn tạm thời chứa mỗi khóa, và $value là một biến vốn tạm thời chữa mỗi giá trị.

Ví dụ:

<?php
$person= array(name=>"A", job=>"dev", email=>"antamduc1989@gmail.com", age=>"25");
foreach($person as $key=>$test)
{
echo "Key: $key. Gia Tri: $test<br>";
}
?>

4- Các hàm hỗ trợ trong PHP:

+ Hàm gộp mảng:
Cú pháp: array_merge($mang1, $mang2);

+ Hàm tách mảng:
Cú pháp: array_slice($mang, vị trí tách, số lượng tách);

+ Hàm sắp xếp mảng:
Cú pháp: sort($mảng);

+ Hàm sắp xếp mảng theo chỉ mục:
Cú pháp: ksort($mảng);

+ Hàm tìm phần tử có tồn tại trong mảng hay không ?.
Cú pháp: in_array(giá trị tìm, $mảng);

5 - Tổng kết:
Qua bài học này, chúng ta tìm hiểu kỹ về các thành phần của mảng một chiều, nhiều chiều và các hàm cơ bản vể xử lý dữ liệu. Hiểu rõ cấu trúc mảng, sự sắp xếp đồng bộ sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong những ứng dụng lớn.


Thứ Tư, 28 tháng 8, 2013

Tiếp theo trong series bài học PHP cơ bản, mình giới thiệu tới các bạn quy trình làm việc trên file trong PHP
Một trong những tác vụ đặc biệt của PHP đó là cho phép xử lý dữ liệu trực tiếp thông qua quá trình nhận và đọc nội dung trên 1 file dữ liệu. Điều này giúp cho PHP trở nên tinh tế và dễ tùy biến hơn khi xử lý 1 lượng dữ liệu có quy mô lớn. Việc thao tác mở, đọc, ghi, đóng file này cũng có ý nghĩa tuần tự như bạn đang làm việc trực tiếp trên 1 file dữ liệu thực thụ.

1- Đóng, mở 1 file trong PHP:

Để mở 1 file ta sử dụng cú pháp sau: fopen("Đường dẫn", thuộc tính).
Trong đó Đường dẫn chính là đường dẫn tới file cần mở.
Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file đó như thế nào.
Các thuộc tính cơ bản :

Ví dụ:

<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
?>
Tương tự như thế, để đóng 1 file ta có cú pháp như sau: fclose(file vừa mở)

Ví dụ:

<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
fclose($fp);
?>

Việc mở và đóng này không có ý nghĩa là chúng đã được đọc. Muốn đọc được nội dung của file chúng ta lại tiếp tục với thao tác lấy dữ liệu từ file nữa.

2- Đọc và ghi file trong PHP.

a) Đọc 1 file trong PHP

PHP cho ta nhiều sự lựa chọn trong việc đọc 1 file. Có nhiều hình thức hỗ trợ nhưng hiện nay 2 hình thức phổ biến nhất vẫn là đọc file theo từng dòng và đọc file theo từng ký tự.

- Đọc file theo từng dòng:
Cú pháp : fgets(file vừa mở).

Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
echo fgets($fp);
fclose($fp);
?>

- Đọc file theo từng ký tự:

Cú pháp : fgetc(file vừa mở).

Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
echo fgetc($fp);
fclose($fp);
?>

Quy trình đọc sẽ diễn ra theo từng yêu cầu của cú pháp sử dụng. Nhưng sẽ có sự ràng buộc bởi việc kiểm tra đã đến cuối file chưa ?.
Ở đây chúng ta dùng cú pháp sau: feof(file vừa mở)

Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
while(!feof($fp))
{
echo fgets($fp);
}
fclose($fp);
?>

b) Ghi 1 file trong PHP

PHP cung cấp cho ta 1 cú pháp nhỏ để ghi dữ liệu vào 1file
Cú pháp cơ bản : fwrite("file vừa mở", "Nội dung cần ghi vào file")

Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",a)or exit("khong tim thay file can mo");
$news="Trung Tam Tin hoc Viet Chuyenn";
fwrite($fp,$news);
fclose($fp);
?>

Tổng kết:

Việc sử dụng file một cách thành thạo sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành các ứng dụng mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ, bộ đếm,…và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng. Qua bài học này chúng ta cũng hiểu được nguyên lý hoạt động, trình tự xử lý 1 file dữ liệu khi chúng được triệu gọi trong tài liệu PHP.

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIỆT TIN
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Xử lý giá trị form trong PHP

Posted by Unknown 01:35
Một trong những ứng dụng quan trọng của PHP đó là giúp tương tác xử lý dữ liệu trên form của người sử dụng.
Nhằm mục đích giúp cập nhật thông tin một cách linh động và dễ dàng quản lý chung hơn bởi sự kết hợp tuyệt vời của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên để làm được điều ấy PHP yêu cầu form phải đáp ứng 1 số quy định chung đặt ra.

Khóa học PHP cơ bản và nâng cao tại Hà Nội
hoc-php-co-ban


Chúng ta cùng phân tích thẻ form trong HTML sau:

<form name= "ten form" action = "link xu ly" method = "Phuong thuc">

Chúng ta thấy rằng 1 form phải bao gồm:
Tên form để dễ dàng tách biệt với giá trị của chúng.
Action: hành động chuyển tiếp đến link xử lý.
Method: Là phương thức truyền bao gồm POST và GET.

Ví dụ:

<form action = "check.php" method = post name = reg>
Please type your name here :<br>
<input type = text  name= "username"><br><br>
<input type= submit  value= "submit data"  name= "add">
</form>

Như vậy ta thấy rằng. Đoạn code trên làm những việc sau.

Đầu tiên khi khách nhập liệu username vào thì chúng sẽ chuyển tới trang check.php để tiến hành xử lý thông tin. Trên phương thức POST, với tên form là reg. Giá trị mà chúng ta gởi là username vừa nhập liệu.
Vậy làm cách nào để chúng ta lấy được giá trị vừa nhập liệu nào ?.
PHP cho phép ta lấy giá trị dựa vào 2 phương thức POST và GET.

Đới với POST ta có : $_POST[‘Giá trị’]
Đối với GET ta có : $_GET[‘Giá trị’]

Vậy với đoạn code trên có thể lấy được biến xử lý là : $_POST[‘username’];
Username là tên của field mà người sử dụng nhập liệu vào.

1 Phương thức GET:

Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Tuy nhiên nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu từ web server.

Ví dụ:

Với url sau: shownews.php?id=50
Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[‘id’] sẽ được giá trị là 50.

2- Phương thức POST:

Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Và chuyển chúng lên trình chủ webserver.

Ví dụ:

Xây dựng 1 trang HTML với nội dung gồm form nhập liệu họ và tên. Sau đó dùng 1 file php để xuất ra thông tin họ và tên mà người sử dụng vừa nhập liệu.

Đáp Án:

Tạo file userform.htm với nội dung sau:

<html>
<form action= "processform.php"  method= post>
Please type your name here: <br>
<input type= text  name= "username"><br><br>
<input type= submit  value= "submit data">
</form>
</html>

Tạo file processform.php để xuất ra dữ liệu

<?
echo "welcome, " . $POST['username'] . "!";
?>


Tổng Kết:
Kết thúc bài này các bạn đã nắm được kỹ thuật kiểm tra thông tin dựa trên PHP. Một trong những vấn đề không thể thiếu đối với bất kỳ một website động nào. Chúng cho ta kiểm tra tính hợp lệ của người sử dụng 1 cách dễ dàng bởi sự tùy biến trong các biểu thức của PHP.

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Toán tử và biểu thức trong PHP

Posted by Unknown 01:09
Đối với mọi ngôn ngữ lập trình, toán tử và biểu thức luôn là những kiến thức cơ bản được sử dụng để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập trình. 
Và PHP cũng không ngoại lệ, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản như một ngôn ngữ lập trình thông thường.

hoc-php-co-ban1


A- Toán tử trong PHP:
1- Toán tử gán:

Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái.

Ví dụ:
$name = "Johny Nguyen";

2- Toán tử số học:

Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán.



3- Toán tử so sánh:

Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Chi tiết, xem bảng bên dưới.


4- Toán tử logic:

Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
Ví dụ: toán tử or trở về true nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là true.

True || false à true.
Ta có bảng các toán tử như sau:

5- Toán tử kết hợp:

Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.


B- Các biểu thức cơ bản trong PHP:
1- Biểu thức điều kiện:

Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.

Cú pháp:

If(Điều kiện)
{
hành động
}

Ví dụ:

<?php
$a=5;
$b=7;
if ($a<$b){
echo "Bien a co gia tri nho hon bien b";
}else {
echo "Bien a co gia tri lon hon bien b";
}
?>

2- Vòng lặp trong PHP:
a- While()....

Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp
Cú pháp:

While(điều kiện)
{
Hành động – thực thi
}

Ví dụ:

<?php
$a=1;
while ($a < 10){
echo "gia tri $a la: ";
$a++;
}
?>

b-Do....while():

Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.
Cú pháp:
Do
{
Hành động thực thi
}while(điều kiện)

Ví dụ:

<?php
$a = 5;
do {
echo "day la gia tri cua $a";
$a ++;
}while ($a > 6)
?>

c- For():

Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.
Cú pháp:
For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)
{ Hành động }

Ví dụ:

<?php 
$a = 2;
for ($i=1; $i<10; $i ++){
echo "$a x $i = " . $a * $i . "<br>";
}
?>

3- Biểu thức switch case:

Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.
Cú pháp:

Switch(biến)
{
Case giá trị 1: Hành động; Break;
…………
Case giá trị N: Hành động; Break;
Default: Hành động; Break;
}

Ví dụ:

<?php
$a = 5;
switch ($a){
case 1: echo "day la gia tri $a"; break; 
case 2: echo "day la gia tri $a"; break;
case 3: echo "day la gia tri $a"; break;
case 4: echo "<font color = red>day la gia tri $a </font>"; break;
default: echo "Khong co gia tri phu hop"; break;
}
?>

C- Tổng kết:

Kết thúc bài học này, các bạn ít nhiều đã nắm được những thuộc tính cơ bản của các phép toán học trong PHP, ngoài ra chúng ta cũng từng bước hiểu được cú pháp của từng biểu thức.

Đối với các vòng lặp, chúng ta cần hiểu và vận chúng một cách linh hoạt và mềm dẻo, phân biệt được while và do…while. Sử dụng hàm switch trong trường hợp có quá nhiều giá trị if…else trả về.

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Ba, 27 tháng 8, 2013

Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thức cấu hình và cài đặt PHP. Tiếp theo trong series bài học PHP cơ bản chúng ta sẽ nghiên cứu về cấu trúc cơ bản trong PHP. 
Về tổng quan PHP có cú pháp khá tương đồng với 1 số ngôn ngữ như C, java. Tuy nhiên, tự bản thân chúng cũng có những điểm rất riêng biệt.
hoc-php-co-ban2

Khóa học PHP cơ bản và nâng cao tại Hà Nội


1- Cấu trúc cơ bản:


PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.

Cách 1 : Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>

Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>

Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% Mã lệnh PHP %>

Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>
.....
</script>

Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.

Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"

Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho từng cụm mã lệnh.

<?php
echo "PHP is simple"; // đây là ví dụ về code PHP
/* Với cú pháp này chúng ta có thể chú thích một cụm mã lệnh*/
?>

2- Xuất giá trị ra trình duyệt:

Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :
+ Echo "Thông tin";
+ Printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….

<?php 
 echo "hello world";
 printf "<br><font color=red>Who are you? </font>";
?>

Nễu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."

<?php
echo "hello world" . "Who are you";
?>

3- Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu.
a) Biến trong PHP.

Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "quot;. Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.
1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố :

+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP.

Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.

Bản thân biến cũng có thể gãn cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng.

Một số ví dụ về biến :

<?php
$a= 100; // biến a ở đây có giá trị là 100.
$a= "Học PHP thật dễ"; // Biến a ở đây có giá trị là "Học PHP thật dễ"
Biena=123; // Có lỗi vì bắt đầu biến phải bằng ký tự $
$123a="PHP"; // Có lỗi vì phần tên bắt đầu của biến là dạng số
?>

b) Khái niệm về hằng trong PHP.

Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).

Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố :

+ Hằng không có dấu "quot; ở trước tên.
+ Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
+ Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
+ Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến

Ví dụ :
<?php
define ("C", "COMPANY");
define ("GREEN", "#fff");
echo "Gia tri cua C la" . C;
?>

c) Khái niệm về chuỗi:

Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy.
Ví dụ:

‘Huy’
"welcome to VietNam"

Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.

Ví dụ:
$fisrt_name= "Nguyen";
$last_name= ‘Van A’;

Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."

Ví dụ:

<?php
$test= "daotaolaptrinh.edu.vn";
echo "welcome to" . $test;
echo "<br><font color = red>welcome to" . $test . "</font><br>";
?>

d) Kiểu dữ liệu trong PHP

Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script.

Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau :

kieu-du-lieu

Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến.

Ví dụ:

<?php
$a=5;
echo gettype ($a); // integer
$a= "daotaolaptrinh.edu.vn";
echo gettype ($a); //String
?>

Sau bài này các bạn đã có những khái niệm đầu tiên về PHP, các cú pháp, các kiểu dữ liệu, và cách làm việc với môi trường PHP như thế nào. Ở bài sau, chúng ta sẽ tiếp tục tiếp cận với các thuật toán và cú pháp PHP một cách rõ ràng và quen thuộc trong các ngôn ngữ lập trình.

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Hai, 26 tháng 8, 2013

Khóa học PHP cơ bản và nâng cao tại Hà Nội
hocphpcoban3.jpg

PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.

Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.

Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một số lý do cơ bản :

- Mã nguồn mở (open source code)
- Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
- Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
- Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix
- Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.

Cài đặt PHP, Apache, MYSQL

Để cài đặt PHP, các bạn có thể cài đặt từng gói riêng lẻ (PHP, Apache, Mysql). Tuy nhiên, tôi vẫn khuyến khích các bạn cài đặt dạng gói tích hợp. Sẽ tiện lợi cho việc sau này hơn rất nhiều.
Gói phần mềm mà tôi chọn là : Appserv - Win - 2.5.8 (Tên phần mềm là Appserv, dành cho phiên bản window, phiên bản 2.5.8).

Bước 1: Bạn cài đặt bình thường bằng cách nhấp vào file exe.
Bước 2: Phần mềm sẽ cho bạn chọn cần cài những module nào. Hãy giữ nguyên tất cả như hình dưới và nhấn next.


Bước 3: Trong giao diện dưới:


Server Name: bạn nhập vào: localhost
Email: Bạn nhập vào email của bạn:
Port: Mặc định là 80, tuy nhiên nếu máy bạn đã cài IIS thì có thể chỉnh thành 81 để chạy dịch vụ bên appserv.
Nhấn next để qua trang kế tiếp.
Bước 4: Trong giao diện bên dưới ta điền thông tin như sau:



Enter root password: Bạn gõ vào root
Re-enter root password: nhập lại 1 lần nữa root
Các cấu hình bên dưỡi giữ nguyên.
Ở phần: Enable InnoDB bạn đánh dấu vào. Để MYSQL sử lý được các ứng dụng có bật chế độ InnoDB.
Nhấn next để hoàn tất việc cài đặt.
Sau khi cài đặt xong bạn gõ vào trình duyệt : http://localhost
mà ra giao diện bên dưới, tức là bạn đã cài đặt thành công appserv.

Như vậy là bạn đã cài đặt PHP thành công.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2013

Các thủ thuật

Posted by Unknown 01:22
Học PHP cơ bản – Những thủ thuật có thể bạn chưa biết
hocphpcoban4.jpg
  Khi học và làm việc với PHP lần đầu, đa phần lập trình viên đều có xu hướng học lướt các kiến thức căn bản để tập trung vào phần viết ứng dụng. Cũng chính vì lý do đó mà phần lớn những điểm nhấn quan trọng trong PHP thường là sẽ bị bỏ qua.

Bài viết này, với mong muốn tổng hợp và đưa đến cái nhìn bao quát, đầy đủ trong lập trình PHP. Qua đó giúp các bạn có cái nhìn đầy đủ và hiểu sâu các vấn đề hơn.

1- Khi echo thay thế print:

Echo luôn luôn hoạt động nhanh hơn print, vì echo không có return gì cả, trong khi print thì luôn return true hay false ( 0 | 1)
1 <?php
2 print('Hello, qhonline.info');
4 echo "Hello, qhonline.info";
5 ?>


2- Nháy đơn luôn nhanh hơn nháy kép:
Xét ví dụ sau:

1 <?php
2 $abc = 'bbb';
3 $a = 'abcdef'. $abc;
4 $b = "abcdef $abc"; 
5 ?>

Vì nháy kép luôn kiểm tra nội dung bên trong có cái nào là biến hay không. Trong khi nháy đơn thì không kiểm tra, vì nội dung bên trong nháy đơn chắc chắn là chuỗi.

3- Vòng lặp for trong PHP

Mỗi khi thực hiện vòng lặp for() để duyệt một phần tử mảng. Ta thường sử dụng hàm count để đếm số lượng của các phần tử trong mảng. Điều này sẽ làm cho ứng dụng của chúng ta trở nên chậm chạp. Vì lý do mỗi lần thực hiện việc kiểm tra điều kiền thì ta lại phải gọi lại hàm count để đếm số phần tử trong mảng.

Cụ thể:

1 <?php
2 for($i=0; $i<=count($a); $i++){
3 // Hành Động...
4 }
5 ?>
Cải tiến:

1 <?php
2 $b = count($a);
3 for($i=0; $i<=$b; $i++){
4 // Hành động...
5 } 
6 ?>

4- Đừng back folder khi gọi lại file:

Thói quen back folder của một số lập trình viên cần phải xem xét lại vì. Khi back folder. Hệ thống phải cần thời gian tìm kiếm và định hình đường dẫn. Điều đó sẽ làm cho ứng dụng tốn tài nguyên trong việc thực hiện thao tác này.
Cụ thể:

1 <?php
2 include '../../path/a.php';
3 ?>

Cải tiến:

1 <?php
2 include BASE.'/path/a.php';
3 ?>

BASE là 1 hằng được định nghĩa từ đầu để chỉ ra đường dẫn vật lý tới thư mục của ứng dụng.

5- Nối chuỗi bằng dấu "," sẽ nhanh hơn dấu "."

Thói quen khi lập trình PHP thường là nối chuỗi và biến bằng dấu “.”. Nhưng thực tế là khi nối chuỗi bằng dấu “,” thì tốc độ xử lý của ứng dụng sẽ được cải tiến và nhanh hơn rất nhiều. Tác giả của bài viết này cũng đã thực hiện ứng dụng để chứng minh điều đó.

1 <?php
2 echo $str1 . $str2;
3 echo $str1 , $str2; // Nhanh hơn 
4 ?>

6- Luôn dùng dấu nháy để truy cập khóa của 1 mảng:

Thực tế là các lập trình viên hay bỏ qua điều này vì sự rườm rà của cách viết. Nhưng nếu không có nó thì ứng dụng sẽ lại chậm đi một chút. Vì khi đó nó sẽ xem khóa đó là 1 hằng, và tìm xem có hằng nào định nghĩa hay ko? như vậy sẽ làm code chạy chậm đi do phải mất thời gian xử lý tác vụ biên dịch hằng.

Ví dụ:

1 <?php
2 $a = $b['abc']; // nhanh hơn
4 $a = $b[abc];
5 ?>

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com
Khi hoàn thành việc học PHP cơ bản và nâng cao, các bạn có thể tìm hiểu thêm về OpenSource
Dưới đây là một số kiến thức về mã nguồn mở (OpenSource) mà mình tổng hợp được.
Các bạn theo dõi theo danh sách dưới đây nhé.
Chúc mọi người vui vẻ ! ^^

hocphpcoban5.jpg

Drupal 7

Wordpress là gì ?

Cấu trúc giao diện wordpress (WordPress Template Hierarchy)

Hướng dẫn cài đặt Wordpress trên Localhost

Hướng dẫn cài đặt plugin, theme wordpress

Joomla là gì ?

Hướng dẫn cài đặt Joomla 2.5

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Ba, 20 tháng 8, 2013

     Tự học PHP cơ bản và nâng cao là một nhu cầu của đại đa số các bạn trẻ đam mê học web nhưng không có điều kiện đến trường lớp đàng hoàng. 
PHP là một ngôn ngữ mạnh để lập trình web, và cũng không quá khó để bạn có thể hiểu và tiếp cận. Trong các môn lập trình thì mình thấy PHP là dễ hiểu nhất. Nếu bạn chưa có nền tảng về lập trình, thì cũng đừng quá bận tâm, PHP luôn hướng tới những gì đó đơn giản.
hocphpcoban6.jpg



Tự học PHP cơ bản và nâng cao qua bài viết

     Nếu bạn chán ngán với những cuốn giáo trình php dày cộp, kiến thức vòng vo và khô khan, thì ở đây là nơi bạn cần phải học php cơ bản và nâng cao qua những ví dụ thực tế. Và học thật nhiều, đó là yếu tố thành công khi học ngôn ngữ PHP này.

Danh mục bài viết học PHP cơ bản và nâng cao:

Học PHP thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình ?

Tự học lập trình ngôn ngữ PHP khó hay dễ ?

Cài đặt PHP

Ngôn ngữ lập trình PHP là gì ?

Lập trình web bằng ngôn ngữ PHP là gì ?

Kiến thức tổng quan về lập trình PHP 

Khái niệm về hàm và gọi là hàm trong PHP

Toán tử và biểu thức trong PHP

Tổng quan về mảng và các hàm hỗ trợ trong PHP

Tìm hiểu quy trình làm việc trên file trong PHP

Khái niệm cơ bản về cookie và session trong PHP

Cookie là gì? Cách làm cookie

Sử dụng session trong PHP

Tìm hiểu JQuery

Sử dụng biến PHP trong Javascript

Sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL

Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng website

Xử lý giá trị form trong PHP 

Kỹ thuật phân trang trong PHP

Kỹ thuật tạo giỏ hàng 

PHP Framework

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIETNIT
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com

Thứ Năm, 15 tháng 8, 2013

TUYỂN SINH KHÓA HỌC LẬP TRÌNH THIẾT KẾ WEBSITE
TRÊN NGÔN NGỮ PHP & MYSQL
(khai giảng liên tục )
php_3.jpg

Khóa học lập trình web PHP trang bị cho học viên những kỹ năng cần thiết để sử dụng thành thạo ngôn ngữ PHP & MySQL, học làm web động một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất trên công nghệ web để cung cấp nhân lực và việc làm cho thị trường CNTT, trong khuôn khổ dự án đào tạo lập trình viên Việt Tin, song song với mục đích phổ biến rộng rãi ngôn ngữ lập trình PHP ,Việt Tin trân trọng giới thiệu khóa học PHP& My SQL chuyên nghiệp lần đầu tiên với quy mô lớn nhất tại Việt Nam.

TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP & MYSQL

PHP là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, được sử dụng trên 90% trang web trên Internet, chạy trên đa nền tảng và hỗ trợ nhiều máy chủ web thông dụng. Ưu điểm của ngôn ngữ PHP là tốc độ thực thi nhanh, dễ sử dụng, dễ học. Do đó có đến hàng trăm, hàng nghìn ứng dụng web viết bằng PHP được cộng đồng đóng góp và phát triển, bạn có thể tận dụng hoặc chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng hay của bản thân: từ website giải trí, thương mại điện tử, e-learning, hệ quản trị nội dung, báo điện tử, trang blog, trang web cá nhân.

NỘI DUNG KHÓA HỌC LẬP TRÌNH PHP & MYSQL

Lợi thế đối với sinh viên hoặc những người đang chuẩn bị đi xin việc:
Với bạn đi học ở trung tâm nào, trường lớp nào rồi cũng phải đi thực tập, đi làm. Vậy chẳng có lý do gì không học tại Việt Tin. Chúng tôi đào tạo tại công ty, đào tạo và lấy nhân sự cho công ty, đào tạo theo hình thức nhân viên làm việc chính thức, phương pháp giảng dạy khô khan nhưng dễ hiểu. Bởi chỉ có lập trình viên kỹ thuật giảng dạy. họ dạy từ những gì thực tế kinh nghiệm làm hàng ngày chứ không phải nghiệp vụ sư phạm như các trung tâm. 
Khóa học gồm các quy trình chính:

1 Làm quen, khai giảng, xin số điện thoại, nick, lập Group nhóm, lấy tài liệu, hiểu biết tổng quan quá trình học làm được gì.
2 Vẽ demo: Vẽ giao diện, phân tích lấy ý kiến khách hàng (học về đồ họa Photoshp, Flash)
3 Cắt Template: Zen ra code chuẩn SEO web tĩnh HTML CSS từ bản vẽ Photoshop (Học HTML CSS đúng chuẩn SEO, các thẻ, tag )
4 Code: sử dụng ngôn ngữ PHP (học về PHP cơ bản, nâng cao, các hàm, cấu trúc, xử lý…)
5 Test : Test chức năng và giao diện (Quy trình test case)
6. Up lên Hosting: cấu hình hosting, domain cho khách (kiến thức domain, hosting)
7. Cách kinh doanh, kiếm tiền online chi phí từ 0đ, Training SEO, kỹ năng đàm phán khách hàng, cách làm các thỏa thuận hợp đồng….
8. Liên hoan lấy chứng nhận

THÔNG TIN LIÊN HỆ - ĐĂNG KÝ HỌC
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VIỆT TIN
Địa chỉ: 354A Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (Gần cầu vượt Ngã Tư Sở)
Điện thoại: 0978 007 563 - 0989 573 196
E-mail: vietnit.tin@gmail.com
Website: http://vietnit.com
  • RSS
  • Delicious
  • Digg
  • Facebook
  • Twitter
  • Linkedin
  • Youtube